Will Vs. Be Going to
Will
Diễn tả một phỏng đoán hoặc là ý kiến chủ quan
I bet France will win the tournament
(Tớ cá Pháp sẽ thắng giải đấu này)
Diễn ta một hành động mà được quyết định vào lúc nói
My mother just called. I will go home now.
(Mẹ tôi vừa mới gọi. Tôi sẽ về nhà ngay bây giờ.)
Be going to
Diễn tả dự đoán nhưng có bằng chứng ở hiện tại làm cơ sở
There are a lot of dark clounds. It is going to rain.
(Có rất nhiều mây đen. Trời chuẩn bị mưa rồi.)
Diễn tả hành động được quyết định trước đó
I’m going to get married in December.
(Tôi sẽ kết hôn vào tháng Mười Hai.)
Hiện tại hoàn thành Vs. HTHT tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành – Hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả kéo dài đến hiện tại
=> Nhấn mạnh kết quả của hành động
S + have/has + V(p2) + O
Eg. I’ve spilled some tea on my clothes
Nhấn mạnh kết quả: Làm đổ trà lên quần áo
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
=> Nhấn mạnh quá trình của hành động
S + have/has + been V(ing) + O
Eg. I’ve been waiting for hours
Nhấn mạnh quá trình: Chờ lâu rồi
a Vs. an Vs. the
a và an – mạo từ đứng trước danh từ số ít, đếm được
a đứng trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm
Eg. a cat, a dog, a year, a house, a scholar,…
an đứng trước các từ bắt đầu bằng một nguyên âm
Eg. an umbrellar, an egg, an opportunity,…
the – mạo từ đứng trước danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.
Eg. the beautiful girl, the University of London,…
Must Vs. Have to
Must
– Mang tính cá nhân, sử dụng khi diễn tả cảm giác cá nhân
Ex: I must visit my parents tomorrow night
– Chỉ dùng cho thì hiện tại hay tương lai, không được dùng cho quá khứ.
Ex: We must get up early tomorrow.
Have to
– Không mang tính chất và cảm giác cá nhân, sử dụng khi diễn tả hiện thực
Ex: My shoes are very dirty, I have to wash them now.
– Có thể dùng cho mọi thì.
Ex: We didn’t have to get up early tomorrow
Either Vs. Neither
Either – Hoặc là cái này hoặc là cái kia (lựa chọn)
Eg. Either me or you have to pick her up
(Hoặc tôi hoặc cậu phải đi đón cô ấy)
Eg. Either of them can stay
(Một trong số họ có thể ở lại)
Neither – Không phải cái này cũng không phải cái kia
Eg. Neither me nor you have to pick her up
(Tôi và cậu không phải đi đón cô ấy)
Eg. Neither of them can stay
(Không ai trong số họ được ở lại)
Watch Vs. See Vs. Look
Watch
Xem, theo dõi, quan sát có chủ ý, chú ý tới diễn biến của cái gì (vì nó đang chuyển động)
See
Nhìn thấy 1 cách vô tình, không có chủ ý
Look
Nhìn một sự vật có chủ ý hay vì một lý do nào đó, thường phải đưa mắt về một hướng để nhìn
A few – Few Vs. A little – Little
A few / Few + Danh từ đếm được số nhiều
A few – Một vài
Eg. I have a few books (ít nhưng có)
Few – Thể hiện ý nghĩa tiêu cực (Ít, không đủ)
Eg. I have few books (Ít, không đủ)
A little / Little + Danh từ không đếm được
A little – Một ít
Eg. I have a little milk (Ít nhưng có)
Little – Thể hiện ý nghĩa tiêu cực (Ít, không đủ)
Eg. I have little milk (Ít, không đủ dùng)
Tính từ đuôi -ed Vs. Tính từ đuôi -ing
Tính từ đuôi -ed
Nói về cảm xúc chủ thể
Interested
I’m interested in football
(Tôi thích bóng đá)
Excited
I’m excited about the party
(Tôi hào hứng với bữa tiệc)
Bored
I’m bored
(Tôi đang rất chán)
Tính từ đuôi -ing
Nói về tính chất của người, vật
Interesting
Football is interesting
(Bóng đá rất thú vị)
Exciting
The party is exciting
(Bữa tiệc thật hào hứng)
Boring
She’s boring
(Cô ấy rất nhàm chán)
